Trí nhớ tình tiết và thủ tục thường để não nhớ. Trí nhớ ngữ nghĩa và tương lai thường để cho não ngoài
Khái niệm::
Bộ nhớ trong (internal memory)¶
Mục đích chính:
- Ký ức theo tình tiết (Episodic)
- Ký ức quy trình (Procedural)
Điểm mạnh:
- Tốc độ và tiện lợi
- Thông tin được sử dụng thường xuyên
- Sự phong phú, cảm giác, cảm xúc
- Có tính cá nhân
- Có tính sáng tạo
- Bảo mật
Bộ nhớ ngoài (external memory)¶
Mục đích chính:
- Ký ức ngữ nghĩa (Semantic)
- Ký ức dùng tương lai (Prospective)
Điểm mạnh:
- Thông tin được sử dụng không thường xuyên
- Độ chính xác
- Sự chuẩn xác
- Độ bền
- Dung lượng
- Độ trung thực
- Khả năng chia sẻ
Mối quan hệ giữa bộ nhớ bên trong và bên ngoài¶
Bộ nhớ bên trong:
- Mở rộng theo gợi ý
- Cần thiết để sử dụng (mã hóa, truy xuất, diễn giải)
- Hành động như hệ thống kiểm tra và xác nhận cho bộ nhớ bên ngoài
- Tăng cường (mã hóa)
- Giải phóng dung lượng
Bộ nhớ bên ngoài:
- Mở rộng theo gợi ý
- Hành động như hệ thống kiểm tra và xác nhận cho bộ nhớ bên trong
- Tăng cường (mã hóa)
- Giải phóng dung lượng
Sử dụng chiến lược hỗ trợ trí nhớ¶
Mọi người sử dụng chiến lược hỗ trợ bộ nhớ bên ngoài dựa trên tính chất của nhiệm vụ và loại thông tin. Ví dụ, ký ức tình tiết và thủ tục thường được lưu giữ bên trong, trong khi ký ức ngữ nghĩa và ký ức tương lai thường được chuyển cho các hỗ trợ bên ngoài.
Metamemory - ký ức tự quy chiếu (ký ức về ký ức) và giảm tải nhận thức¶
Metamemory hay nhận thức về chính quá trình bộ nhớ của chính mình, đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết định thời điểm và cách thức sử dụng các công cụ hỗ trợ bộ nhớ ngoài.
Nhiều khi ta nhớ nơi lưu trữ thông tin hơn là chính thông tin đó